Chuyên cung cấp lưới inox 60 mesh trên toàn quốc với giá rẻ nhất hiện nay. Lưới inox 60 mesh có ô lưới 0.25mm, lưới inox 60 mesh đa dang và phong phú kiểu loại.
BẠN ĐANG TÌM MUA LƯỚI INOX 60 MESH
LƯỚI DỆT ĐỀU, CHẮC CHẮN VÀ BÓNG SÁNG
ĐẢM BÁO UY TÍN, HỢP TÁC LÂU DÀI
CÓ ĐẦY ĐỦ XUẤT SỨ NGUỒN GỐC VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
ĐẦU TƯ MỘT LẦN, SỬ DỤNG DÀI LÂU
KHÔNG ĐÂU RẺ HƠN!
Thép không rỉ hay còn gọi là inox. Inox là hợp kim của Fe có 18 nguyên tố kim loại tạo thành. Những nguyên tố chính quyết định cấu trúc của hợp kim là Ni, C, Cr, Mn, Mo, Si, Nb. Mỗi chủng loại thì có công thức phối trộn tạo nên đặc điểm riêng của inox 201, inox 304, inox 316.
Nguyên Muôn là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về lưới inox: lưới inox dệt, lưới đan, lưới inox hàn, lưới inox băng tải, lưới inox đục lổ tròn, tấm inox, lưới thép không rỉ, lưới thép mạ kẽm, lưới mắt cáo, dây inox, dây thép…
QUY CÁCH LƯỚI INOX 60 MESH
Vật liệu dệt thành lưới là inox 304, inox 201
Lưới 60 mesh nghĩa là lưới 60 lổ/inch (inch = 2.54mm)
Cấp độ lọc 60 mesh tương ứng với 250 micron
Chiều dài của lưới là 30m/cuộn
Chiều ngang hay khổ lưới là 1m, 1.2m
Kích thước ô lưới là 0.25mm
Ô lưới được dệt thành hình vuông
Trọng lượng của cuộn lưới là 20kg, 24kg, 32kg, 38kg
BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO MESH, INCH VÀ MICRON VÀ MILIMETERS
Bảng này giúp chúng ta đối chiếu và biết được số mesh và kích thước ô vuông của lưới.
MESH |
INCHS |
MICRONS |
MILIMETERS |
3 |
0.2650 |
6730 |
6.730 |
4 |
0.1870 |
4760 |
4.760 |
5 |
0.1570 |
4000 |
4.000 |
6 |
0.1320 |
3360 |
3.360 |
7 |
0.1110 |
2830 |
2.830 |
8 |
0.0937 |
2380 |
2.380 |
10 |
0.0787 |
2000 |
2.000 |
12 |
0.0661 |
1680 |
1.680 |
14 |
0.0555 |
1410 |
1.410 |
16 |
0.0469 |
1190 |
1.190 |
18 |
0.0394 |
1000 |
1.000 |
20 |
0.331 |
841 |
0.841 |
25 |
0.0280 |
707 |
0.707 |
30 |
0.0232 |
595 |
0.595 |
35 |
0.0197 |
500 |
0.500 |
40 |
0.0165 |
400 |
0.400 |
45 |
0.0138 |
354 |
0.354 |
50 |
0.0117 |
297 |
0.297 |
60 |
0.0098 |
250 |
0.250 |
70 |
0.0083 |
210 |
0.210 |
80 |
0.0070 |
177 |
0.177 |
100 |
0.0059 |
149 |
0.149 |
120 |
0.0049 |
125 |
0.125 |
140 |
0.0041 |
105 |
0.105 |
170 |
0.0035 |
88 |
0.088 |
200 |
0.0029 |
74 |
0.074 |
230 |
0.0024 |
63 |
0.063 |
270 |
0.0021 |
53 |
0.053 |
325 |
0.0017 |
44 |
0.044 |
400 |
0.0015 |
37 |
0.37 |
PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT VỀ CHỦNG LOẠI LƯỚI INOX
Hiện nay trên thị trường sử dụng rất nhiều loại lưới khác nhau. Lưới inox 304, lưới inox 201, lưới inox 316. Làm thế nào để chúng ta biết được từng chủng loại một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Có rất nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp nam châm, phương pháp dùng axit đậm đặc, phương pháp cà tia lửa, phương pháp kiểm định mẫu. Mỗi phương pháp thì có ưu và nhược điểm khác nhau. Có thể ta kiểm tra 1 phương pháp, cũng có thể chúng ta kiểm tra kết hợp nhiều phương pháp để có kết quả đánh giá chính xác nhất.
Phương pháp thử bằng dung dịch axit đậm đặc H2SO4: Đem từng mẫu nhúng vào dung dịch axit đậm đặc rồi quan sát hiện tượng. Mẫu nào ban đầu sủi bọt nhưng sau đó đổi màu đặc trưng thành màu xanh là inox 201, còn mẫu nào không đổi màu là inox 304
Phương pháp cà tia lửa là một trong những phương pháp cho kết quả nhanh chóng và hiệu quả nhất. Dùng máy cà tia lửa cà từng mẫu. Mẫu nào tia lửa bắn ra với số lượng nhiều, màu đỏ sậm, phần đuôi của tia lửa chẻ thành nhiều tia giồng hình bông lúa hay hình chân chim là inox 201, còn inox 304 thì số lượng tia lửa bắn ra ít hơn, tia lửa có màu hồng nhạc, phần đuôi của tia lửa bắn ra đi thẳng.
GỌI NGAY MR THỌ 0907 478 123 ĐỂ TƯ VẤN KỸ HƠN
NGUYÊN MUÔN
ĐC: 20/07 Đường Tân Lập 2, Hiệp Phú, Q9, Tp HCM
Điện thoại: 08 6683 9275 Fax: 08 3736 0613
Website: luoiinox.com
Email: votantho29@gmail.com
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Gửi bình luận của bạn