Chuyên cung cấp lưới inox 50 mesh trên toàn quốc với giá rẻ nhất hiện nay. Lưới inox 50 mesh có kích thước ô lưới 0.297mm, lưới inox 50 mesh đa dạng và phong phú về kích thước
BẠN ĐANG TIM MUA LƯỚI INOX 50 MESH?
CÓ ĐẦY ĐỦ CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC, XUẤT SỨ
PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CHỦNG LOẠI INOX NHANH VÀ HIỆU QUẢ NHẤT
LƯỚI ĐƯỢC DỆT RẤT CHẮC CHẮN, BỀN ĐẸP
KHÔNG ĐÂU RẺ HƠN!
Inox được gọi là thép không rỉ. Là một hợp kin của Fe trong đó có 18 nguyên tố kim loại khác nhau. Những nguyên tố chính quyết đinh nên cấu trúc của inox là Ni, C, Cr, Mn, Mo, Si, Co, Nb. Mỗi chủng loại inox thì có cấu trúc hay công thức phối trộn của những nguyên tố chính khac nhau tạo nên ưu nhược điểm khác nhau. Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và mục đích sử dụng khác nhau.
NGUYÊN MUÔN là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về lưới inox như lưới inox dệt, lưới inox đan, lưới inox hàn, lưới inox dệt, lưới inox băng tải, tấm inox đục lổ, lưới mắt cáo, lưới thép mạ kẽm, dây kẽm, dây inox.
QUY CÁCH CỦA LƯỚI INOX 50 MESH
Lưới 50 mesh nghĩa là 50 lổ/inch. Tương ứng 297micron
Vật liệu dệt thành lưới inox sợi inox 201, inox 304
Khổ lưới hay chiều ngang lưới là 1m, 1.2m
Chiều dài của lưới là 30m/cuộn
Trọng lượng của cuộn lưới là 20kg, 32kg, 50kg
Kích thước ô lưới là 0.297mm
Cuộn lưới được đóng gói bao bì nylon rất gọn nhẹ và đẹp
BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO MESH, INCH VÀ MICRON VÀ MILIMETERS
Bảng này giúp chúng ta đối chiếu và biết được số mesh và kích thước ô vuông của lưới.
MESH |
INCHS |
MICRONS |
MILIMETERS |
3 |
0.2650 |
6730 |
6.730 |
4 |
0.1870 |
4760 |
4.760 |
5 |
0.1570 |
4000 |
4.000 |
6 |
0.1320 |
3360 |
3.360 |
7 |
0.1110 |
2830 |
2.830 |
8 |
0.0937 |
2380 |
2.380 |
10 |
0.0787 |
2000 |
2.000 |
12 |
0.0661 |
1680 |
1.680 |
14 |
0.0555 |
1410 |
1.410 |
16 |
0.0469 |
1190 |
1.190 |
18 |
0.0394 |
1000 |
1.000 |
20 |
0.331 |
841 |
0.841 |
25 |
0.0280 |
707 |
0.707 |
30 |
0.0232 |
595 |
0.595 |
35 |
0.0197 |
500 |
0.500 |
40 |
0.0165 |
400 |
0.400 |
45 |
0.0138 |
354 |
0.354 |
50 |
0.0117 |
297 |
0.297 |
60 |
0.0098 |
250 |
0.250 |
70 |
0.0083 |
210 |
0.210 |
80 |
0.0070 |
177 |
0.177 |
100 |
0.0059 |
149 |
0.149 |
120 |
0.0049 |
125 |
0.125 |
140 |
0.0041 |
105 |
0.105 |
170 |
0.0035 |
88 |
0.088 |
200 |
0.0029 |
74 |
0.074 |
230 |
0.0024 |
63 |
0.063 |
270 |
0.0021 |
53 |
0.053 |
325 |
0.0017 |
44 |
0.044 |
400 |
0.0015 |
37 |
0.37 |
CÁCH NHẬN BIẾT TỪNG CHỦNG LOẠI INOX
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại lưới inox khác nhau. Để tránh thiệt hại và mất uy tín khi mua hàng thì phải kiểm tra mẫu trước khi mua. Có nhiều phương pháp khác nhau quý khách có thể chọn 1 phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp để cho kết quả chính xác nhất.
Phương pháp cà tia lửa: dùng máy cà tia lửa cà từng mẫu rồi quan sát hiện tượng tia lửa bắn ra, tia lửa bắn ra số lượng nhiều, màu đỏ đậm, phần đuôi của tia lửa chẻ thành nhiều tia là inox 201, còn mẫu nào phần đuôi đi thẳng, số lượng tia lửa ít, màu tia lửa bắn ra là màu hồng nhạc.
Dùng dung dịch axit H2SO4 đậm đặc: đem từng mẫu nhúng vào dung dịch axit mẫu nào đổi màu là inox 201, mẫu nào không đổi màu là inox 304.
Dùng nam châm thử độ hít của từng mẫu: mẫu nào có độ hít mạnh là inox 201, mẫu nào độ hít yếu là inox 304.
Phương pháp dùng phân tích từng thành phần nguyên tố. phương pháp này chính xác nhất và công bằng nhất.
GỌI NGAY MR THỌ 0907 478 123 ĐỂ TƯ VẤN KỸ HƠN
NGUYÊN MUÔN
ĐC: 20/07 Đường Tân Lập 2, Hiệp Phú, Q9, Tp HCM
Điện thoại: 08 6683 9275 Fax: 08 3736 0613
Website: luoiinox.com
Email: votantho29@gmail.com
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Gửi bình luận của bạn